Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | Amprolium Hiđrôclorua |
Cấp | Cấp thức ăn |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng |
xét nghiệm | 99% |
Hạn sử dụng | 2 năm |
đóng gói | 25kg/trống |
Tình trạng | Giữ ở nơi mát, khô, tối trong hộp hoặc xi lanh đậy kín. |
Giới thiệu Amprolium Hydrochloride
Amprolium là một chất tương tự thiamine và chất chống độc tố có tác dụng cản trở quá trình chuyển hóa thiamine và ức chế tổng hợp carbohydrate. Nó ức chế cạnh tranh sự hấp thu thiamine của bệnh tâm thần phân liệt E. tenella và tế bào ruột của vật chủ gà con (Kis = 7,6 và 326 μM, tương ứng). Nó cũng ức chế sự hình thành hexose và sử dụng pentose ex vivo trong hồng cầu bị ly giải của chuột và trong các chất đồng nhất ở gan, thận, tim và mô ruột sau khi dùng chế độ ăn kiêng. Amprolium (1.000 ppm trong thức ăn) ức chế sự sản sinh noãn bào và sự hình thành bào tử của Eimeria maxima, E. brunetti và E. acervulina ở gà con bị nhiễm bệnh. Nó cũng làm giảm số lượng tổn thương, số lượng noãn bào và tỷ lệ tử vong của gà con bị nhiễm E. tenella sau khi cho ăn với liều 125 ppm. Amprolium (100 μM) gây ra hiện tượng apoptosis trong tế bào tuyến thượng thận PC12 của chuột và làm tăng mức độ phân cắt caspase-3. Các công thức có chứa amprolium đã được sử dụng làm thuốc điều trị cầu trùng trong chế biến gia cầm.
Ứng dụng của Amprolium Hydrochloride
Amprolium Hydrochloride có hoạt tính tốt chống lại Eimeria tenella và E. acervulina ở gia cầm và có thể được sử dụng như một tác nhân trị liệu cho các sinh vật này. Nó chỉ có hoạt tính yếu hoặc hoạt động yếu đối với E. maxima, E. mivati, E. necatrix hoặc E. brunetti. Nó thường được sử dụng kết hợp với các tác nhân khác (ví dụ, ethopabate) để cải thiện khả năng kiểm soát các sinh vật đó.
Ở gia súc, amprolium đã được phê duyệt để điều trị và phòng ngừa E. bovis và E. zurnii ở gia súc và bê.
Amprolium đã được sử dụng ở chó, lợn, cừu và dê để kiểm soát bệnh cầu trùng, mặc dù không có sản phẩm nào được phê duyệt ở Hoa Kỳ cho những loài này.