Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | Cơ sở Enrofloxacin |
Cấp | Cấp dược phẩm |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu vàng |
xét nghiệm | 99% |
Hạn sử dụng | 3 năm |
đóng gói | 25kg/trống |
Tình trạng | được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát |
Mô tả của Furazolidone hcl
Furazolidone (Furazolidone) là một loại kháng sinh nitrofuran, có thể dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như lỵ, viêm ruột và loét dạ dày do vi khuẩn và động vật nguyên sinh gây ra. Furazolidone là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, có tác dụng ức chế các vi khuẩn gram âm và gram dương thông thường. Furazolidone có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường ruột ở gia súc, gia cầm như tiêu chảy vàng, trắng ở heo con. Trong ngành thủy sản, furazolidone có tác dụng chữa bệnh nhất định đối với các loài myxomycetes nhiễm não thuộc phân loài cá hồi. Khi dùng làm thuốc thú y, furazolidone có tác dụng tốt trong việc phòng và điều trị một số bệnh đơn bào, nấm mốc nước, thối mang do vi khuẩn, ban đỏ da, bệnh xuất huyết…
Ứng dụng và chức năng
Sử dụng ở người
1. Nó đã được sử dụng để điều trị tiêu chảy và viêm ruột do vi khuẩn hoặc nhiễm trùng đơn bào. Nó đã được sử dụng để điều trị bệnh tiêu chảy, bệnh tả và nhiễm khuẩn salmonella ở người du lịch.
2.Sử dụng trong điều trị nhiễm trùng Helicobacter pylori cũng đã được đề xuất.
Furazolidone cũng được sử dụng để điều trị bệnh giardia (do Giardia lamblia), mặc dù đây không phải là phương pháp điều trị đầu tay.
Đối với tất cả các loại thuốc, phải luôn tuân thủ các khuyến nghị gần đây nhất của địa phương về việc sử dụng thuốc.
Liều thông thường là
Người lớn: 100 mg 4 lần mỗi ngày. Thời gian thông thường: 2-5 ngày, lên đến 7 ngày ở một số bệnh nhân hoặc 10 ngày đối với bệnh giardia. Trẻ em: 1,25 mg/kg, 4 lần/ngày, thường dùng trong 2-5 ngày hoặc tối đa 10 ngày đối với bệnh nhiễm giardia.
Sử dụng ở động vật
Là một loại thuốc thú y, furazolidone đã được sử dụng với một số thành công để điều trị bệnh nhiễm trùng Myxobolus brainis ở cá hồi. Nó cũng đã được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Sử dụng trong phòng thí nghiệm
Nó được sử dụng để phân biệt micrococci và staphylococci.