Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | viên tỏi |
Tên khác | Máy tính bảng Allicin, Máy tính bảng Tỏi + Vitamin, v.v. |
Cấp | Cấp thực phẩm |
Vẻ bề ngoài | Như yêu cầu của khách hàng Tròn, hình bầu dục, hình chữ nhật, hình tam giác, hình kim cương và một số hình dạng đặc biệt đều có sẵn. |
Hạn sử dụng | 2-3 năm, tùy thuộc vào điều kiện lưu trữ |
đóng gói | Số lượng lớn, chai, vỉ hoặc yêu cầu của khách hàng |
Tình trạng | Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng. |
Sự miêu tả
Allicin là một hợp chất có thể giúp giảm viêm và ngăn chặn các gốc tự do, các phân tử không ổn định gây hại cho tế bào và mô trong cơ thể bạn. Hợp chất này là một trong những thành phần hoạt tính chính của tỏi và mang lại cho nó hương vị và mùi thơm riêng biệt.
Axit amin alliin là một chất hóa học được tìm thấy trong tỏi tươi và là tiền chất của allicin. Một loại enzyme gọi là alliinase được kích hoạt khi đinh hương được cắt nhỏ hoặc nghiền nát. Enzyme này chuyển đổi alliin thành allicin.
Chức năng
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng allicin trong tỏi có thể hỗ trợ sức khỏe theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số bằng chứng thuyết phục hơn.
cholesterol
Nhìn chung, những người trưởng thành trong nghiên cứu có mức cholesterol tăng nhẹ - trên 200 miligam mỗi deciliter (mg/dL) - dùng tỏi trong ít nhất hai tháng thì có mức cholesterol thấp hơn.
Huyết áp
Nghiên cứu cho thấy allicin có thể giúp giảm huyết áp và giữ nó ở mức khỏe mạnh.
Sự nhiễm trùng
Tỏi là một loại kháng sinh tự nhiên được sử dụng từ những năm 1300. Allicin là hợp chất chịu trách nhiệm cho khả năng chống lại bệnh tật của tỏi. Nó được coi là phổ rộng, nghĩa là nó có thể nhắm mục tiêu vào hai loại vi khuẩn chính gây bệnh.
Allicin dường như cũng tăng cường tác dụng của các loại kháng sinh khác. Do đó, nó có thể giúp chống lại tình trạng kháng kháng sinh, xảy ra khi theo thời gian, vi khuẩn không phản ứng với các loại thuốc tiêu diệt chúng.
Công dụng khác
Ngoài những lợi ích sức khỏe tiềm ẩn được liệt kê ở trên, một số người còn sử dụng allicin để giúp phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện.
Bởi Megan Nunn, PharmD
Ứng dụng
1. Người có khả năng miễn dịch suy yếu
2. Bệnh nhân mắc bệnh gan
3. Bệnh nhân trước và sau phẫu thuật
4. Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, mạch máu não
5. Người bị cao huyết áp, tăng đường huyết, mỡ máu cao
6. Bệnh nhân ung thư