Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | 112811-59-3 |
Cấp | Lớp dược phẩm |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng đến trắng nhạt |
xét nghiệm | 99% |
Hạn sử dụng | 2 năm |
đóng gói | 25kg/trống |
Kho | Giữ ở nơi khô mát |
Mô tả sản phẩm
Gatifloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone và được sử dụng để điều trị nhiễm trùng xoang, phổi hoặc đường tiết niệu cấp tính và nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Thuốc này có thể được dùng bằng đường uống, dạng viên hoặc bằng cách tiêm. Các tác dụng phụ thường gặp liên quan với gatifloxacin bao gồm buồn nôn, viêm âm đạo (kích thích hoặc viêm âm đạo), tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt và nhịp tim không đều. Nói chung, gatifloxacin được sử dụng ở những người không đáp ứng với các liệu pháp AOM khác.
Trong một nghiên cứu, gatifloxacin được so sánh với amoxicillin/clavulanate trong điều trị viêm tai giữa tái phát (OM) và AOM khi điều trị thất bại ở trẻ em. 354 trẻ sơ sinh và trẻ em bị thất bại OM hoặc AOM tái phát đã nhận được gatifloxacin hoặc amoxicillin/clavulanate. Kết quả cho thấy cả hai loại thuốc đều được dung nạp tốt; tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy. Các nhà nghiên cứu kết luận rằng điều trị bằng gatifloxacin một lần mỗi ngày có hiệu quả tương đương với amoxicillin/clavulanate hai lần mỗi ngày. Trong các tài liệu y khoa khác, gatifloxacin đã được ghi nhận là lựa chọn điều trị bậc ba trong AOM.
Ứng dụng dược phẩm
Phổ bao gồm Acinetobacter spp và Aeromonas spp, nhưng nó không có tác dụng mạnh đối với Ps. aeruginosa và các trực khuẩn gram âm không lên men khác. Nó có tác dụng chống lại các chủng tụ cầu nhạy cảm với methicillin mạnh hơn các chủng kháng methicillin. Nó cũng có tác dụng chống lại Chlamydia, Mycoplasma và Legionella spp. và có một số hoạt động chống lại vi khuẩn kỵ khí.
Nó được hấp thu gần như hoàn toàn khi dùng đường uống và được phân bố rộng rãi khắp cơ thể vào nhiều mô và dịch cơ thể. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 6–8 giờ. Hơn 70% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải của thận giảm 57% ở bệnh nhân suy thận vừa và 77% ở bệnh nhân suy thận nặng.
Việc kéo dài khoảng QTC ở một số bệnh nhân và ảnh hưởng đến bệnh đái tháo đường đã dẫn đến việc ngừng sử dụng thuốc toàn thân ở hầu hết các quốc gia. Gatifloxacin vẫn được sử dụng ở Bắc Mỹ dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.
tác dụng phụ
Gatifloxacin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (hàm dụng qua đường uống gần như 100%), và dùng đồng thời với bữa sáng kiểu lục địa, 1050 kcal, không ảnh hưởng đến khả dụng của thuốc. Liều tiêu chuẩn là 400 mg mỗi ngày và đều có sẵn cả dạng uống và tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ thường gặp
Tình trạng nhiễm trùng mắt trầm trọng hơn
Kích ứng mắt
Đau mắt
Thay đổi khẩu vị