Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | L-Alanine |
Cấp | Cấp thực phẩm/Cấp dược phẩm/Cấp thức ăn |
Vẻ bề ngoài | bột tinh thể màu trắng |
xét nghiệm | 98,5%-101% |
Hạn sử dụng | 2 năm |
đóng gói | 25kg/trống |
đặc trưng | Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh. hòa tan trong nước (25oC, 17%), ít tan trong ethanol, không hòa tan trong ether. |
Tình trạng | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh xa ánh nắng mặt trời. |
Giới thiệu L-Alanine
L-Alanine (còn gọi là axit 2-aminopropanoic, axit α-aminopropanoic) là một axit amin giúp cơ thể chuyển hóa glucose đơn giản thành năng lượng và đào thải độc tố dư thừa ra khỏi gan. Axit amin là khối xây dựng của các protein quan trọng và là chìa khóa để xây dựng cơ bắp khỏe mạnh. L-Alanine thuộc nhóm axit amin không thiết yếu, cơ thể có thể tự tổng hợp được. Tuy nhiên, tất cả các axit amin có thể trở nên cần thiết nếu cơ thể không thể sản xuất được chúng. Những người có chế độ ăn ít protein hoặc rối loạn ăn uống, bệnh gan, tiểu đường hoặc các tình trạng di truyền gây ra Rối loạn chu kỳ urê (UCD) có thể cần phải bổ sung alanine để tránh bị thiếu hụt. L-Alanine đã được chứng minh là giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại trong quá trình hoạt động aerobic cường độ cao khi cơ thể ăn thịt protein trong cơ để tạo ra năng lượng. Nó được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe tuyến tiền liệt và rất quan trọng trong việc điều chỉnh insulin.
Công dụng của L-alanine
L-alanine là L-enantome của alanine. L-Alanine được sử dụng trong dinh dưỡng lâm sàng như một thành phần của dinh dưỡng qua đường tiêm và đường ruột. L-Alanine đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển nitơ từ các mô đến gan. L-Alanine được sử dụng rộng rãi làm chất bổ sung dinh dưỡng, chất làm ngọt và chất tăng hương vị trong công nghiệp thực phẩm, chất tăng hương vị và chất bảo quản trong ngành đồ uống, chất trung gian cho sản xuất thuốc trong dược phẩm, chất bổ sung dinh dưỡng và chất điều chỉnh vị chua trong nông nghiệp/thức ăn chăn nuôi. và là chất trung gian trong sản xuất các hóa chất hữu cơ khác nhau.