Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | Bột cơm cháy |
Cấp | Cấp thực phẩm |
Vẻ bề ngoài | bột Túi phẳng ba mặt, túi phẳng cạnh tròn, thùng và thùng nhựa đều có sẵn. |
Hạn sử dụng | 2 năm, tùy theo điều kiện bảo quản |
đóng gói | Theo yêu cầu của khách hàng |
Tình trạng | Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng. |
Sự miêu tả
Quả cơm cháy chứa 2,7 ~ 2,9 protein và 16 loại axit amin. Hàm lượng carbohydrate trong quả là 18,4%, trong đó 7,4% là chất xơ.
Quả chứa nhiều vitamin, bao gồm vitamin B, vitamin A, vitamin C và vitamin E. Hàm lượng VC trong quả tươi là 6-35mg/g.
Quả cơm cháy chứa các thành phần có hoạt tính sinh học cao, trong đó proanthocyanidin và anthocyanin tạo nên màu tím đen độc đáo của quả. Hàm lượng proanthocyanidin xấp xỉ 23,3mg/100g.
Trong số các anthocyanin, 65,7% là cyanidin-3-glucoside và 32,4% là cyanidin-3-sambubioside (glycoside cơm cháy đen).
Chức năng
Quả cơm cháy có rất nhiều công dụng và lợi ích:
1. Giảm cảm lạnh và cúm.
Một trong những lợi ích đáng kể nhất của việc bổ sung quả cơm cháy là đặc tính tăng cường miễn dịch mạnh mẽ của nó. Quả cơm cháy có chứa các hợp chất gọi là anthocyanin, được phát hiện có đặc tính kích thích miễn dịch.
2. Giảm triệu chứng viêm xoang.
Đặc tính chống viêm và chống oxy hóa của cơm cháy giúp điều trị các vấn đề về xoang và các bệnh liên quan đến sức khỏe hô hấp.
3. Hoạt động như thuốc lợi tiểu tự nhiên.
Lá, hoa và quả cơm cháy được sử dụng trong y học tự nhiên vì đặc tính lợi tiểu của chúng. Ngay cả vỏ cây cũng được dùng làm thuốc lợi tiểu và giảm cân.
4. Giúp giảm táo bón.
Một số nghiên cứu cho thấy quả cơm cháy có thể có lợi cho táo bón và giúp hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa đều đặn.
5. Hỗ trợ sức khỏe làn da.
Quả cơm cháy chứa bioflavonoid, chất chống oxy hóa và vitamin A, có lợi cho sức khỏe làn da.
6. Có thể cải thiện sức khỏe tim mạch.
Một số nghiên cứu cho thấy chiết xuất quả cơm cháy có thể cải thiện sức khỏe tim mạch. Điều này có thể là do sự hiện diện của anthocyanin, một loại polyphenol có hoạt tính chống oxy hóa và chống viêm.
Ứng dụng
1. Người có sức đề kháng kém
2. Dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp trên
3. Người bị táo bón
4. Mắc bệnh tim mạch