Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | Thực phẩm bổ sung D-Glucosamine Hydrochloride |
Cấp | Cấp thực phẩm |
Kích thước hạt | 40- 80 lưới |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng |
xét nghiệm | 99% |
Hạn sử dụng | 2 năm |
đóng gói | 25kg/túi |
đặc trưng | Không mùi, hơi ngọt, tan trong nước, ít tan trong metanol, không tan trong etanol và các dung môi khác |
Tình trạng | Bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, kín, khô ráo và thoáng mát |
Mô tả chung
D-Glucosamine hydrochloride là muối hydrochloride của glucosamine; một loại đường amin và là tiền chất trong quá trình tổng hợp sinh hóa của protein và lipid bị glycosyl hóa.
D- Glucosamine hydrochloride là một sản phẩm tự nhiên. Glucosamine hydrochloride thể hiện hoạt động chống oxy hóa DPPH phụ thuộc vào liều lượng.
Điều trị bằng glucosamine hydrochloride ngắn hạn (4 giờ) đã ức chế HIF-1α ở mức protein, làm giảm quá trình phosphoryl hóa p70S6K và S6, các protein liên quan đến dịch mã. Ở thận bị tắc nghẽn và các tế bào thận được điều trị bằng TGF-β1, glucosamine hydrochloride làm giảm đáng kể sự biểu hiện ở thận của Actin cơ trơn, collagen I và fibronectin.
Chức năng và ứng dụng
D-Glucosamine hydrochloride được chiết xuất từ chitin tự nhiên, là một loại chế phẩm sinh học biển, có thể thúc đẩy quá trình tổng hợp mucoglycan của con người, cải thiện độ nhớt của dịch khớp. Glucosamine hydrochlorid cũng có thể được sử dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm và phụ gia thức ăn chăn nuôi, việc sử dụng khá rộng rãi.
D-Glucosamine hydrochloride là một chất có thể cải thiện bệnh về xương khớp. Glucosamine được sử dụng kết hợp với chondroitin sulfate và bổ sung vitamin D và canxi.
Ứng dụng mới của D-Glucosamine hydrochloride để chuẩn bị thuốc điều trị chứng chóng mặt. Được tìm thấy trong chitin, trong mucoprotein và trong mucopolysacarit. Chống viêm khớp. Các nghiên cứu gần đây cho thấy hoạt động bảo vệ sụn của nó có liên quan đến đặc tính chống ung thư của nó.
D-Glucosamine hydrochloride (D-glucosamine HCl) được sử dụng để điều chỉnh độ pH của công thức. Nó cũng có đặc tính chống tĩnh điện và dưỡng tóc.
Ứng dụng mới của glucosamine là chuẩn bị thuốc điều trị chứng chóng mặt. Nó được sử dụng làm nguyên liệu và phụ gia thực phẩm, nguyên liệu cho thuốc chống ung thư và thuốc kháng sinh.