Thông tin cơ bản | |
Tên sản phẩm | Sucralose |
Cấp | vườn thực phẩm |
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể trắng |
xét nghiệm | 99% |
Hạn sử dụng | 2 năm |
đóng gói | 25kg/bao |
đặc trưng | Nó hòa tan trong nước và glycerol, nhưng không hòa tan trong rượu và một số dung môi hữu cơ khác |
Tình trạng | Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát |
Sự miêu tả
Sucralose là chất làm ngọt nhân tạo và chất thay thế đường.Phần lớn sucralose ăn vào không bị cơ thể phân hủy, vì vậy nó không sinh calo.Ở Liên minh Châu Âu, nó còn được biết đến với số E E955.Nó được sản xuất bằng cách clo hóa sucrose.Sucralose ngọt hơn sucrose khoảng 320 đến 1.000 lần, ngọt gấp ba lần aspartame và acesulfame kali, và ngọt gấp đôi natri saccharin.Sucralose có khả năng hòa tan tự do trong nước và độ ổn định cao, dung dịch của nó có độ pH 5 là dung dịch ổn định nhất trong số tất cả các chất tạo ngọt ở nhiệt độ phòng.Nó sẽ không gây ra bọt khi sử dụng nó.Ổn định để lưu trữ lâu dài và chịu được nhiệt độ cao.
Sucralose đã được FAO/WHO chấp thuận sử dụng trong thực phẩm và đồ uống tại hơn 40 quốc gia bao gồm Canada, Úc và Trung Quốc.
Ứng dụng và chức năng
uống rượu
Ứng dụng của sucralose phổ biến hơn trong đồ uống.Vì sucralose có tính ổn định tốt nên sẽ không phản ứng với các chất khác, cũng như không ảnh hưởng đến độ trong, màu sắc và hương vị của đồ uống.
Thực phẩm nướng
Sucralose có ưu điểm là chịu nhiệt độ cao và nhiệt trị thấp.Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm bánh mì.Độ ngọt của các sản phẩm sucralose được nung ở nhiệt độ cao sẽ không thay đổi và không làm mất khả năng đo lường.
thực phẩm kẹo
Sucralose được sử dụng trong thực phẩm kẹo và lượng bổ sung được kiểm soát ở mức 0,15g/kg.Lý do chính là sucralose có khả năng thẩm thấu tốt, có thể đảm bảo độ ngọt đồng thời tránh các phản ứng khác.